Chú thích Kỷ lục và thống kê Giải vô địch bóng đá thế giới

  1. “World Cup 1930 finals”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  2. “World Cup 1934 finals”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  3. “World Cup 1938 finals”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  4. “World Cup 1950 finals”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  5. “World Cup 1954 finals”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  6. “World Cup 1958 finals”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  7. “World Cup 1962 finals”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  8. “World Cup 1966 finals”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  9. “World Cup 1970 finals”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  10. “World Cup 1974 finals”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  11. 1 2 3 4 5 6 Pierrend, José Luis (28 tháng 1 năm 2016). “FIFA Awards”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  12. “World Cup 1978 finals”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  13. “World Cup 1982 finals”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  14. “World Cup 1986 finals”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  15. “World Cup 1990 finals”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  16. “World Cup 1994 finals”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  17. “World Cup 1998 finals”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  18. Manaschev, Erlan (3 tháng 7 năm 2008). “World Cup 2002 - Match Details”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  19. Saaid, Hamdan (7 tháng 2 năm 2007). “World Cup 2006 - Match Details”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  20. Morrison, Neil (16 tháng 6 năm 2016). “World Cup 2010 - Match Details”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  21. “TECHNICAL REPORT AND STATISTICS - 2014 FIFA World Cup Brazil” (PDF). FIFA. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2022.
  22. Morrison, Neil (24 tháng 7 năm 2014). “World Cup 2014 - Match Details”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  23. “TECHNICAL REPORT - 2018 FIFA WORLD CUP RUSSIA” (PDF). FIFA. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2022.
  24. Morrison, Neil (2 tháng 8 năm 2018). “World Cup 2018 - Match Details”. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  25. Từ năm 1930 đến năm 1990, Serbia tham dự giải với tên gọi  Nam Tư.
  26. Từ năm 1930 đến năm 1990, Cộng hòa Séc tham dự giải với tên gọi  Tiệp Khắc.
  27. Từ năm 1950 đến năm 1990, Đức tham dự giải với tên gọi  Tây Đức.
  28. Năm 1938, Indonesia tham dự giải với tên gọi  Đông Ấn Hà Lan.
  29. Từ năm 1930 đến năm 1990, Nga tham dự giải với tên gọi  Liên Xô.
  30. Năm 1974, CHDC Congo tham dự giải với tên gọi  Zaire.
  31. Nay là một phần của nước Đức thống nhất.
  32. “World Cup » All-time league table”. worldfootball.net. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2021.
  33. Nay là một phần của nước Đức thống nhất.
  34. “FIFA World Cup history: Past winners, runners-up, leading goalscorers and Golden Ball recipients”. The Roar (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022.
  35. Qatar cũng là đội chủ nhà đầu tiên bị loại sau lượt trận thứ hai của vòng bảng (năm 2010, Nam Phi chỉ bị loại sau lượt trận cuối).
  36. “Qatar bị loại ở World Cup 2022”.
  37. Cú sút luân lưu thành công không được tính là bàn thắng
  38. Đội vô địch giải năm 1930 là  Uruguay từ chối tham dự giải năm 1934, có 5 đội đương kim vô địch khác không vượt qua vòng 1 là:  Ý năm 1950 (thắng 1 thua 1),  Brasil năm 1966 (thắng 1 thua 2),  Ý năm 2010 (hòa 2 thua 1),  Tây Ban Nha năm 2014 (thắng 1 thua 2),  Đức năm 2018 (thắng 1 thua 2).
  39. cụ thể: thắng 6 trận trong đó có trận tranh hạng ba, thua 1 trận ở vòng bảng thứ hai
  40. cụ thể: thắng 6 trận trong đó có trận tranh hạng 3 và hòa trận bán kết, chỉ để thua ở những loạt đá luân lưu 11 mét
  41. cụ thể: thắng 6 trận liên tiếp và thua trận chung kết, đồng thời cũng thắng cả 8 trận vòng loại
  42. cụ thể: thắng 6 trận trong đó có trận tranh hạng ba và thua trận bán kết
  43. Một trận đấu được phân định thắng thua sau loạt sút luân lưu được coi là một trận hòa
  44. Chi tiết: Brasil năm 1970 thắng Anh (vòng bảng), Uruguay (bán kết) và Ý (chung kết). Ý năm 1982 thắng Argentina (vòng bảng thứ hai), Brasil (vòng bảng thứ hai) và Đức (chung kết). Argentina năm 1986 thắng Uruguay (vòng 1/16), Anh (tứ kết), và Đức (chung kết). Đức năm 2010 thắng Anh (vòng 1/16), Argentina (tứ kết) và Uruguay (tranh giải 3-4).
  45. cụ thể: thắng  Nam Tư (tứ kết) và  Ý (bán kết)
  46. cụ thể: thắng  Đan Mạch (vòng 16 đội) và  Nga (tứ kết)
  47. cụ thể: thắng  Cộng hòa Ireland, thua  Hàn Quốc
  48. cụ thể: thắng  Hy Lạp, thua  Hà Lan
  49. cụ thể: thắng  Costa Rica, thua  Argentina
  50. cụ thể: thắng  Tây Ban Nha, thua  Croatia
  51. cụ thể: thắng  Bỉ (vòng 1/8), thắng  Cameroon (vòng tứ kết) đều ở hiệp phụ, thua  Đức ở bán kết bằng những loạt sút luân lưu 11 mét.
  52. cụ thể: thắng Đan Mạch (vòng 1/16) và Nga (vòng tứ kết) đều bằng những loạt sút luân lưu 11 mét, thắng Anh (vòng bán kết) ở hiệp phụ.
  53. cụ thể: hòa cả 3 trận vòng bảng và 1 trận vòng 1/8, sau đó lọt vào tứ kết bởi loạt sút luân lưu 11m
  54. cụ thể: đều hòa cả 3 trận vòng bảng, sau đó thua ở vòng 1/8
  55. cụ thể: hòa cả ba trận vòng bảng và 1 trận vòng 1/8, sau đó lọt vào tứ kết nhờ thi đấu luân lưu 11 mét
  56. cụ thể: hòa 3 thắng 4 trong đó có trận chung kết phải phân định thắng thua bằng những loạt sút luân lưu 11 mét
  57. cụ thể: thắng 4 trận trong đó có trận tranh hạng 3, hòa 3 trận trong đó có 2 trận ở vòng bảng thứ nhất và 1 trận ở vòng bảng thứ 2
  58. cụ thể: thắng 6 trận trong đó có trận tranh hạng 3, hòa 1 trận rồi thua ở những loạt đá luân lưu 11 mét
  59. cụ thể: thắng 5 trận trong đó có trận tranh hạng 3, hòa 2 trong đó có 1 trận thắng và 1 trận thua đều bằng những loạt đá luân lưu 11 mét
  60. cụ thể: thắng 4 trận liên tiếp, hòa trận tứ kết và chỉ bị đánh bại bởi những loạt sút luân lưu 11 mét
  61. cụ thể: thắng 2 trận hòa 1 trận vòng bảng, thắng ở vòng 1/8 và hòa ở tứ kết, chỉ chịu dừng bước ở những loạt sút luân lưu 11 mét
  62. cụ thể: thắng 2 trận hòa 1 trận ở vòng đấu bảng, thắng 1 trận vòng 1/8 và hòa trận tứ kết, chỉ bị loại sau loạt đá luân lưu 11 mét
  63. cụ thể: thắng 3 trận vòng bảng, 2 trận hòa ở vòng đấu loại trực tiếp đều phải phân định thắng thua bằng loạt sút luận lưu 11 mét
  64. cụ thể: đều thắng 2 trận hòa 1 trận ở vòng bảng, thắng 1 trận vòng 1/8 và hòa ở tứ kết, chỉ bị loại sau loạt sút luân lưu 11 mét
  65. cụ thể: thắng 2 trận hòa 1 trận vòng bảng, 2 trận hòa ở vòng đấu loại trực tiếp đều phải phân định thắng thua bằng loạt đá luân lưu 11 mét
  66. cụ thể: thắng 2 trận hòa 1 trận ở vòng đấu bảng, thắng 1 trận vòng 1/8 và hòa trận tứ kết, chỉ bị loại sau loạt đá luân lưu 11 mét
  67. cụ thể: thắng 2 trận hòa 1 trận vòng bảng, hòa 1 trận vòng 16 đội và bị loại sau loạt đá luân lưu 11 mét
  68. Hồng An. “Argentina hưởng số penalty kỷ lục tại World Cup 2022”.
  69. cụ thể là  Ý (2006),  Tây Ban Nha (2010),  Đức (2014),  Pháp (2018)
  70.  Ý gặp Tiệp Khắc 1934,  Ý gặp  Hungary 1938
  71.  Ý gặp  Pháp 2006 và  Tây Ban Nha gặp  Hà Lan 2010
  72. đều thua  Đức: các năm 2006 và 2010 ở vòng tứ kết, năm 2014 ở trận chung kết
  73. năm 1990 thua  Argentina ở bán kết, năm 1994 thua  Brasil ở trận chung kết và năm 1998 thua  Pháp ở vòng tứ kết
  74. Không tính với tư cách là nước chủ nhà, với tư cách là đương kim vô địch, hay là khách mời.
  75. Gianluigi Buffon (Ý, 1998-2014) và Guillermo Ochoa (Mexico, 2006-2022) cũng có năm lần được đăng ký trong danh sách cầu thủ tham dự vòng chung kết, nhưng các cầu thủ này đều có tối thiểu một lần tham dự giải mà không thi đấu trận nào.
  76. 1 2 “Lionel Messi lập hàng loạt kỷ lục vĩ đại sau khi vô địch World Cup”.
  77. Pelé, Lothar Matthäus, Pierre Littbarski và [[Ronaldo (cầu thủ bóng đá Brasil)|]] cùng ba lần co tên trong danh sách thi đấu ở trận chung kết, nhưng tất cả các cầu thủ trên đều có tối thiểu một lần không được tung vào sân.
  78. “Messi lập loạt kỷ lục ở chung kết World Cup 2022”.
  79. 1 2 3 “Những "kỳ tích" đáng nhớ qua các mùa World Cup”.
  80. Báo cáo chính thức của FIFA ghi cầu thủ sinh năm 1987, nhưng một số tài liệu ghi anh sinh năm 1985, nghĩa là anh 15 tuổi và 310 ngày vào thời điểm trận đấu diễn ra.
  81. 1 2 3 4 “Những kỷ lục đáng chú ý ở World Cup 2018”.
  82. Theo nguồn của "FIFA World Cup Superlatives: Players" Lưu trữ 2006-10-10 tại Wayback Machine, FIFA report Lưu trữ 2006-09-28 tại Wayback Machine, Taylor còn thi đấu một trận nữa sau trận này, cung gặp St. Kitts và Nevis vào ngày 31 tháng 3 năm 2004, tức là phá vỡ kỷ lục cũ của anh thành 46 tuổi và 222 ngày.
  83. “Ruiz nets five goals in historic performance, but Guatemala ousted”. CONCACAF. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2016.
  84. Chỉ tính các cầu thủ đã thi đấu ít nhất 5 trận tại cùng một vòng chung kết
  85. Chỉ tính các đội lọt tối thiểu đến vòng bán kết tức thi đấu số trận tối đa của giải.
  86. “World Cup 2022: Harry Kane nhận trách nhiệm khi tuyển Anh bị loại”.
  87. Nếu không tính các cầu thủ đá phản lưới nhà thì Bỉ chia sẻ kỷ lục trên cùng hai đội tuyển khác với 10 cầu thủ cùng ghi bàn trong một vòng chung kết:  Pháp (1982) và  Ý (2006).
  88.  Brasil Garrincha,  Brasil Vavá,  Chile Leonel Sánchez,  Hungary Flórián Albert,  Liên Xô Valentin Ivanov,  Nam Tư Dražan Jerković
  89. “World Cup 2022: Trận tứ kết giữa Hà Lan và Argentina phá kỷ lục phạt thẻ”.
  90. “Trận Hà Lan vs Argentina phá vỡ kỷ lục thẻ phạt của 'Trận chiến Nuremberg'”.
  91. Zagallo cũng vô địch giải năm 1994 cùng Brasil trong vai trò trợ lý Huấn luyện viên trưởng.
  92. “Những cột mốc lần đầu xuất hiện trong lịch sử World Cup”.
  93. Reuters. “Costa Rica fans banned after violence”. ESPN Soccernet. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2007.
  94. Hồng An. “Những kỳ World Cup đắt đỏ nhất trong lịch sử”.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kỷ lục và thống kê Giải vô địch bóng đá thế giới http://www.concacaf.com/article/ruiz-nets-five-goa... http://access.fifa.com/infoplus/IP-301_04A_play-su... http://www.fifa.com/mm/document/fifafacts/fifacomp... http://www.fifa.com/mm/document/fifafacts/fifacomp... http://www.fifa.com/mm/document/fifafacts/mcwc/ip-... http://www.fifa.com/tournaments/archive/worldcup/c... http://www.fifa.com/tournaments/archive/worldcup/s... http://www.fifa.com/worldcup/archive/edition=15/re... http://www.fifa.com/worldcup/archive/edition=39/re... http://www.fifa.com/worldcup/archive/edition=59/re...